Cho 7,65g hỗn hợp hai kim loại A(II) và B(III) có số mol bằng nhau tác dụng với 250g dd HCl 18,25%. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,4 lít hydrogen (đktc). Xác định A, B
Cho 7,65g hỗn hợp hai kim loại A(II) và B(III) có số mol bằng nhau tác dụng với 250g dd HCl 18,25%. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,4 lít hydrogen (đktc). Xác định A, B
Đặt `n_A = n_B = a(mol)`
`n_{HCl} = (250.18,25\%)/(36,5) = 1,25(mol)`
`n_{H_2} = (8,4)/(22,4) = 0,375(mol)`
`PTHH:`
`A + 2HCl -> ACl_2 + H_2`
`2B + 6HCl -> 2BCl_3 + 3H_2`
Theo PT: `n_{HCl(pư)} = 2n_{H_2} = 0,75(mol) < 1,25(mol)`
`-> HCl` dư, kim loại ten hết
Theo PT: `n_{H_2} = n_A + 3/2 n_B`
`-> a + 1,5a = 0,375`
`<=> a = 0,15(mol)`
`-> 0,15M_A + 0,15M_B = 7,65(g)`
`<=> M_A + M_B = 51(g//mol)`
`-> M_B < 51(g//mol)`
Mà B có hóa trị III
`-> B:Al`
`-> M_A = 51 - 27 = 24(g//mol)`
Vậy A là Mg còn B là Al
Cho 7,65g hỗn hợp hai kim loại A(II) và B(III) có số mol bằng nhau tác dụng với 250g dd HCl 18,25%. Sau phản ứng thấy thoát ra 8,4 lít hydrogen (đktc). Xác định A, B
\(n_{HCl}=\dfrac{250.18,25\%}{100\%}:36,5=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=x\left(mol\right)\\n_B=x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (theo đề)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
x---->2x---------------->x
\(2B+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2\)
x----->3x------------------->1,5x
Theo PTHH có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.1,25=0,625\left(mol\right)>n_{H_2.thoát.ra.theo.đề}\)
\(\Rightarrow HCl.dư\\ \Rightarrow n_{H_2}=x+1,5x=0,375\\ \Rightarrow x=0,15\)
Có: \(m_{hh.kim.loại}=m_A+m_B=Ax+Bx=x\left(A+B\right)=7,65\) (g)
\(\Rightarrow A+B=\dfrac{7,65}{0,15}=51\left(g/mol\right)\)
Mà A là kim loại hóa trị II, B là kim loại hóa trị III.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=24\left(Mg\right)\\B=27\left(Al\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 3,84g kim loại R hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,584 lít khí đktc.
a) Xác định R?
b) Cho 2,16g hỗn hợp R và RCO3 có số mol bằng nhau (kim loại R trên) phản ứng với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc. Xác định giá trị V?
Giải giúp em bài này với ạ, em đang cần gấp !!!
a. PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4 + H2 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_R=n_{H_2}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{3,84}{0,16}=24\left(g\right)\)
Vậy R là magie (Mg)
b. PTHH:
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(lít\right)\)
(Do câu b đề ko rõ lắm nên mik làm như vậy, nếu sai bn bình luận nhé.)
Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A,B nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH tác dụng với 500ml dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được dd Y và 6,72 lít khí ở ĐKTC. a. Xác định A,B b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd Y (biết thể tích dd Y không thay đổi) c. Cho dd Y tác dụng vừa đủ với 1 lượng Na2CO3. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
0,6<----------------------0,3
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<-0,2
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mCu = 10 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%Fe=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%Cu=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> 56x = 42y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,6<----------------------0,3
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<--0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
Cho 20 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hoàn toàn với nước ở nhiệt độ thường , sau phản ứng thu được dung dịch base và thấy có 11,2 lít khí hydrogen thoát ra ngoài .
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Xác định kim loại R. Biết thể tích các khí đo ở đktc
\(a.R+2H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2+H_2\\
b.n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\
n_R=n_{H_2}=0,5mol\\
M_R=\dfrac{20}{0,5}=40g/mol\)
Vậy kim loại R là Ca
Cho 12,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là A (hóa trị II) và đồng phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thấy trong dung dịch có 6,4 gam chất rắn không tan và thoát ra 5,6 lít khí không màu ở đktc. Xác định tên kim loại A
giup em a
Cho hỗn hợp nặng 1,92 gam gồm Mg và MgO. Đem hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 400ml dd HCl. Sau phản ứng thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở đktc. a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tìm nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể. Mg=24 O=16 H=1 Cl=35,5
\(n_{H2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03 0,03
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,03 0,06 0,03
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=1,92-0,72=1,2\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{MgO}=1,2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{1,12}{40}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,06+0,06=0,12\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,12}{0,4}=0,3\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,03+0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt